Ung Thư Phổi tổng hợp 70 bài viết điều trị bệnh ung thư phổi

Ung thư phổi Hay còn gọi: Ung thư biểu mô phế quản

Tóm tắt về ung thư phổi

  • Ung thư phổi là một trong những bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Đây là một nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư ở nam và nữ tại Việt Nam. Thuốc lá hút thuốc lá gây ra hầu hết các bệnh ung thư phổi. 
  • Càng hút nhiều thuốc lá mỗi ngày và bạn bắt đầu hút thuốc càng sớm thì nguy cơ mắc ung thư phổi càng cao. Mức độ ô nhiễm, phóng xạ và amiăng cao cũng có thể làm tăng nguy cơ.

Các triệu chứng phổ biến của ung thư phổi bao gồm:

  • Một cơn ho không biến mất và trở nên tồi tệ hơn theo thời gian
  • Đau ngực liên tục
  • Ho ra máu
  • Khó thở, khò khè hoặc khàn giọng
  • Vấn đề lặp đi lặp lại với viêm phổi hoặc viêm phế quản
  • Sưng cổ và mặt
  • Mất cảm giác ngon miệng hoặc giảm cân
  • Mệt mỏi

Các bác sĩ chẩn đoán ung thư phổi bằng cách kiểm tra thể chất, hình ảnh và xét nghiệm. Điều trị phụ thuộc vào loại, giai đoạn và mức độ tiến triển của nó. Phương pháp điều trị bao gồm phẫu thuật, hóa trị, xạ trị và liệu pháp nhắm mục tiêu. Liệu pháp nhắm mục tiêu sử dụng các chất tấn công các tế bào ung thư mà không gây hại cho các tế bào bình thường.

Bắt đầu tìm hiểu ung thư phổi ở đây

Chẩn đoán và xét nghiệm

Các yếu tố phòng ngừa và rủi ro

Phương pháp điều trị và liệu pháp

Sống với ung thư phổi

Các vấn đề liên quan

Di truyền học

Video và hướng dẫn

Thống kê và nghiên cứu

Thông số ung thư

Tạp chí Bài viết

Bài tham khảo

Tìm một chuyên gia

Trẻ em

Phụ nữ

Sổ tay bệnh nhân

Thuốc ung thư phổi được FDA chấp thuận

Thuốc được chứng nhận cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ

  1. Abraxane (Công thức hạt nano ổn định albumin Paclitaxel)
  2. Afatinib Dimaleate
  3. Afinitor (Everolimus)
  4. Afinitor Disperz (Everolimus)
  5. Alecensa (Alectinib)
  6. Alectinib
  7. Alimta (Pemetrexed Disodium)
  8. Alunbrig (Brigatinib)
  9. Alymsys (Bevacizumab)
  10. Amivantamab-vmjw
  11. Atezolizumab
  12. Avastin (Bevacizumab)
  13. Bevacizumab
  14. Brigatinib
  15. Capmatinib Hydrochloride
  16. Cemiplimab-rwlc
  17. Ceritinib
  18. Crizotinib
  19. Cyramza (Ramucirumab)
  20. Dabrafenib Mesylate
  21. Dacomitinib
  22. Docetaxel
  23. Doxorubicin Hydrochloride
  24. Durvalumab
  25. Enhertu ( Fam-Trastuzumab Deruxtecan-nxki )
  26. Entrectinib
  27. Erlotinib Hydrochloride
  28. Everolimus
  29. Exkivity (Mobocertinib Succinate)
  30. Fam-Trastuzumab Deruxtecan-nxki
  31. Gavreto (Pralsetinib)
  32. Gefitinib
  33. Gilotrif (Afatinib Dimaleate)
  34. Gemcitabine Hydrochloride
  35. Gemzar (Gemcitabine Hydrochloride)
  36. Imfinzi (Durvalumab)
  37. Infugem (Gemcitabine Hydrochloride)
  38. Ipilimumab
  39. Iressa (Gefitinib)
  40. Keytruda (Pembrolizumab)
  41. Libtayo (Cemiplimab-rwlc)
  42. Lorbrena (Lorlatinib)
  43. Lorlatinib
  44. Lumakras (Sotorasib)
  45. Mekinist (Trametinib Dimethyl Sulfoxide)
  46. Natri methotrexat
  47. Mobocertinib Succinate
  48. Mvasi (Bevacizumab)
  49. Necitumumab
  50. Nivolumab
  51. Opdivo (Nivolumab)
  52. Osimertinib Mesylate
  53. Paclitaxel
  54. Công thức hạt nano ổn định albumin Paclitaxel
  55. Pembrolizumab
  56. Pemetrexed Disodium
  57. Chân dung (Necitumumab)
  58. Pralsetinib
  59. Ramucirumab
  60. Retevmo (Selpercatinib)
  61. Rozlytrek (Entrectinib)
  62. Rybrevant (Amivantamab-vmjw)
  63. Selpercatinib
  64. Sotorasib
  65. Tabrecta (Capmatinib Hydrochloride)
  66. Tafinlar (Dabrafenib Mesylate)
  67. Tagrisso (Osimertinib Mesylate)
  68. Tarceva (Erlotinib Hydrochloride)
  69. Taxotere (Docetaxel)
  70. Tecentriq (Atezolizumab)
  71. Tepmetko (Tepotinib Hydrochloride)
  72. Tepotinib Hydrochloride
  73. Trametinib Dimethyl Sulfoxide
  74. Trexall (Methotrexate Natri)
  75. Vizimpro (Dacomitinib)
  76. Vinorelbine Tartrate
  77. Xalkori (Crizotinib)
  78. Yervoy (Ipilimumab)
  79. Zirabev (Bevacizumab)
  80. Zykadia (Ceritinib)

Kết hợp thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

  1. Carboplatin taxol
  2. Gemcitabine cisplatin

Thuốc được chứng nhận cho bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ

  1. Afinitor (Everolimus)
  2. Atezolizumab
  3. Doxorubicin Hydrochloride
  4. Durvalumab
  5. Etopophos (Etoposide Phosphate)
  6. Etoposide
  7. Etoposide Phosphate
  8. Everolimus
  9. Hycamtin (Topotecan Hydrochloride)
  10. Imfinzi (Durvalumab)
  11. Lurbinectedin
  12. Natri methotrexat
  13. Nivolumab
  14. Opdivo (Nivolumab)
  15. Tecentriq (Atezolizumab)
  16. Topotecan Hydrochloride
  17. Trexall (Methotrexate Natri)
  18. Zepzelca (Lurbinectedin)

Nguồn tham khảo https://medlineplus.gov/lungcancer.html

Nguồn tham khảo 20 căn bệnh ung thư phổ biến nhất 2019