Thuốc Metasone chứa Betamethasone là một loại steroid hoạt động bằng cách ngăn chặn việc sản xuất một số sứ giả hóa học trong cơ thể gây viêm (đỏ và sưng) và dị ứng.
Mục Lục
Hình thức hoạt động của Betamethasone
Cơ chế hoạt động của Betamethasone là một loại thuốc được biết đến như một loại corticosteroid. Corticosteroid là hormone được sản xuất tự nhiên bởi tuyến thượng thận. Chúng có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, bao gồm kiểm soát các phản ứng viêm. Thuốc corticosteroid là các dẫn xuất nhân tạo của các hormone tự nhiên. Chúng thường được gọi đơn giản là steroid, nhưng cần lưu ý rằng chúng rất khác với một nhóm steroid khác, được gọi là steroid đồng hóa, đã trở nên nổi tiếng vì bị một số vận động viên và người tập thể hình lạm dụng chúng.
Betamethasone là một loại steroid tổng hợp có tác dụng chống viêm. Nó được sử dụng để giảm viêm trong các bệnh và tình trạng khác nhau.
Betamethasone hoạt động bằng cách hoạt động bên trong tế bào để ngăn chặn việc giải phóng một số hóa chất quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Những hóa chất này thường liên quan đến việc tạo ra các phản ứng miễn dịch và dị ứng, dẫn đến viêm. Bằng cách giảm giải phóng các hóa chất này trong một khu vực cụ thể, tình trạng viêm sẽ giảm. Điều này có thể giúp kiểm soát nhiều trạng thái bệnh được đặc trưng bởi tình trạng viêm quá mức. Chúng bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, viêm phổi trong bệnh hen suyễn và viêm các khớp trong bệnh viêm khớp.
Betamethasone cũng làm giảm số lượng tế bào bạch cầu lưu thông trong máu. Điều này, cùng với việc giảm các hóa chất gây viêm, có thể ngăn chặn việc từ chối cấy ghép nội tạng, vì nó ngăn cơ thể tấn công mô lạ. Nó rất hữu ích để điều trị một số loại bệnh bạch cầu, nơi có sự sản xuất lớn bất thường của một số tế bào bạch cầu và để điều trị một số bệnh do hệ thống miễn dịch tấn công các mô trong cơ thể (các bệnh tự miễn dịch).
Tính chất dược lý của Betamethasone
Dược lực học
Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.
Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .
Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.
Dược động học
Sự hấp thụ
Sự hấp thu và hiệu lực của bất kỳ corticosteroid tại chỗ bao gồm betamethasone tùy thuộc vào phương tiện vận chuyển steroid. Ví dụ, thuốc mỡ betamethasone dipropionate 0,05% được phân loại là một loại steroid tại chỗ có hiệu lực cao, trong khi kem hoặc lotion betamethasone dipropionate 0,05% được coi là có tác dụng vừa phải.
Có một số thay đổi cấu trúc có thể xác định hiệu lực của corticosteroid tại chỗ. Ví dụ, corticosteroid có chứa halogen ở các nguyên tử cacbon cụ thể, hoặc chứa este có tác dụng mạnh hơn do tính ưa béo tăng cường. Như vậy, có sự khác biệt rõ rệt giữa các sản phẩm bôi ngoài da có chứa betamethasone dipropionate và betamethasone valerate. Betamethasone dipropionat chứa 2 este làm tăng hiệu lực của nó, trong khi betamethason valerat chỉ có một este và ít mạnh hơn.
Cần lưu ý rằng việc sử dụng băng vết thương có chứa steroid tại chỗ làm tăng đáng kể sự hấp thu, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Khối lượng phân phối: Trong một nghiên cứu bao gồm phụ nữ Ấn Độ trong độ tuổi sinh sản, thể tích phân bố sau một liều tiêm bắp duy nhất của betamethasone phosphate là 94,584 ± 23,539 mL (s).
Liên kết protein: Betamethasone valerate liên kết với albumin huyết thanh và globulin gắn với corticosteroid.
Sự trao đổi chất: Sự chuyển hóa của betamethasone tạo ra 6 chất chuyển hóa. 10 Các quá trình trao đổi chất bao gồm hydroxyl hóa 6β, oxy hóa 11β-hydroxyl và khử nhóm cacbonyl C-20, tiếp theo là loại bỏ chuỗi bên.
Lộ trình đào thải: Corticosteroid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Chu kỳ bán rã: Trong một nghiên cứu bao gồm phụ nữ Ấn Độ trong độ tuổi sinh sản, thời gian bán thải sau khi tiêm bắp một liều betamethason phosphat là 10,2 ± 2,5 giờ.
Độc tính
Liều cao mãn tính của glucocorticoid có thể dẫn đến sự phát triển của đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, tăng huyết áp, giữ nước, tăng lipid máu, loét dạ dày tá tràng, viêm tụy, bệnh cơ, loãng xương, thay đổi tâm trạng, rối loạn tâm thần, teo da, dị ứng, mụn trứng cá, chứng tăng huyết áp, ức chế miễn dịch, giảm sức đề kháng nhiễm trùng, mặt trăng, tăng đường huyết, hạ calci huyết, giảm phosphat máu, toan chuyển hóa, ức chế tăng trưởng và suy tuyến thượng thận thứ phát. Có thể điều trị quá liều bằng cách điều chỉnh liều hoặc ngừng corticosteroid cũng như bắt đầu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Xem thêm:
- Thuốc Betamethasone là gì? Lợi ích của Metasone như thế nào?
- Công dụng của Metasone và hình thức sử dụng của Betamethasone
- Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa của Metasone
- Thuốc Metasone hỗ trợ điều trị một số tình trạng viêm
Nguồn uy tín: https://nhathuoclp.com/thuoc-metasone-05mg-betamethasone/
TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại nhathuoclp.com
Trường Y:
Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012
Bằng cấp chuyên môn:
Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017
Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư
Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn.
NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.
[…] Tính chất dược lý và Hình thức hoạt động của Mifepristone […]
[…] Tính chất dược lý và Hình thức hoạt động của Betamethasone […]