Imbruvica – Thuốc điều trị ung thư máu tốt nhất

0
47
Imbruvica Thuoc dieu tri ung thu mau tot nhat
Imbruvica - Thuốc điều trị ung thư máu tốt nhất

Thuốc Imbruvica (Ibrutinib 140mg) có tác dụng gì? Cách dùng thuốc như thế nào hiệu quả? Giá bán thuốc vui lòng liên hệ 0776511918 để được tư vấn về giá thuốc, mua thuốc ở đâu uy tín.

Thông tin thuốc Imbruvica (Ibrutinib 140mg)

  • Tên thuốc: Imbruvica
  • Thành phần: Ibrutinib
  • Hàm lượng: 140mg
  • Quy cách đóng gói: Hộp 120 viên
  • Nhà sản xuất: Janssen
Imbruvica Thuoc dieu tri ung thu mau tot nhat
Imbruvica – Thuốc điều trị ung thư máu tốt nhất

Tổng quát

Imbruvica 140mg là một loại thuốc điều trị bệnh nhân người lớn mắc các bệnh ung thư máu sau:

  • u lympho tế bào lớp áo ở những bệnh nhân mà bệnh không đáp ứng hoặc tái phát sau đợt điều trị trước đó.
  • bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) ở cả bệnh nhân đã được điều trị trước đó và chưa được điều trị.
  • Waldenström’s macroglobulinaemia (còn được gọi là ung thư hạch bạch huyết).

Imbruvica có thể được dùng một mình nhưng cũng có thể được dùng với bentamustine và rituximab hoặc với obinutuzumab hoặc rituximab ở bệnh nhân CLL. Đối với bệnh nhân mắc bệnh macroglobulin huyết của Waldenström, có thể dùng rituximab.

Imbruvica hoạt động như thế nào?

Hoạt chất trong Imbruvica, ibrutinib, có tác dụng chống lại các tế bào lympho B ung thư, một loại tế bào bạch cầu. Nó thực hiện điều này bằng cách ngăn chặn một loại enzyme có tên là Bruton tyrosine kinase (Btk), giúp thúc đẩy sự tồn tại của tế bào lympho B và sự di chuyển của chúng đến các cơ quan nơi các tế bào này thường phân chia. Bằng cách ngăn chặn Btk, ibrutinib làm giảm khả năng sống sót và di chuyển của tế bào lympho B, do đó làm chậm sự tiến triển của ung thư.

Đọc thêm  Thuốc Ibrutix có tác dụng gì? Giá bao nhiêu?

Xem thêm: Imbruvica điều trị bệnh bạch cầu ra sao?

Imbruvica được sử dụng như thế nào?

  • Imbruvica có sẵn dưới dạng viên nang (140 mg) và viên nén (140, 280, 420 và 560 mg). Đối với bệnh nhân mắc bệnh ung thư hạch tế bào lớp vỏ, liều dùng là 560 mg một lần một ngày và đối với bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc bệnh macroglobulin máu Waldenström, liều thông thường của Imbruvica là 420 mg một lần một ngày.
  • Điều trị bằng Imbruvica nên tiếp tục miễn là bệnh cải thiện hoặc vẫn ổn định và có thể chấp nhận được các tác dụng phụ.
  • Nếu bệnh nhân đang dùng các loại thuốc khác có thể tương tác với Imbruvica hoặc bị các tác dụng phụ nghiêm trọng, liều dùng có thể được giảm xuống hoặc điều trị bị gián đoạn. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng Imbruvica, hãy xem tờ rơi gói hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
  • Imbruvica chỉ có thể được mua theo đơn và việc điều trị nên được bắt đầu và được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc điều trị ung thư.

Những rủi ro liên quan đến Imbruvica là gì?

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất với Imbruvica (có thể ảnh hưởng đến hơn 1/5 người) là tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính (mức độ thấp của bạch cầu trung tính, một loại bạch cầu), đau cơ và xương, xuất huyết (chảy máu), phát ban, sốt , đau khớp, cảm thấy ốm, nhiễm trùng mũi và cổ họng, và giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu trong máu thấp).
  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trong 20 người) là giảm bạch cầu trung tính, viêm phổi (nhiễm trùng phổi), giảm tiểu cầu, tăng tế bào lympho (lượng bạch cầu cao được gọi là tế bào lympho) và huyết áp cao. Để biết danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của Imbruvica, hãy xem tờ rơi gói .
  • St. John’s wort (một loại thảo dược dùng để điều trị chứng trầm cảm và lo âu) không được sử dụng cho những bệnh nhân đang điều trị bằng Imbruvica. Để biết danh sách đầy đủ các hạn chế, hãy xem tờ rơi gói .
Đọc thêm  Thuốc Jakavi điều trị bệnh xơ hóa tủy xương và bệnh đa hồng cầu như thế nào?

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Imbruvica 140mg:

  • Thuốc chống đông máu: Warfarin.
  • Thuốc kháng tiểu cầu: Clopidogrel.
  • Thuốc NSAID: Ibruprofen, naproxen.

Các thuốc có thể ảnh hưởng đến việc thải trừ Ibrutinib:

  • Thuốc kháng nấm azole: itraconazole, ketoconazole.
  • Boceprevir, nefazodone, telaprevir.
  • Thuốc ức chế protease HIV: ritonavir, saquinavir.
  • Kháng sinh nhóm macrolid: erythromycin, clarithromycin.
  • Rifamycins: rifampin, rifabutin.
  • Thuốc chống co giật: Carbamazepine, phenytoin.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ ibrutinib khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của ibrutinib. Ví dụ bao gồm thuốc kháng nấm azole (như itraconazole, ketoconazole), boceprevir, nefazodone, wort St. John, telaprevir, thuốc ức chế protease HIV (như ritonavir, saquinavir), kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin, clarithromycin), rifamycins (như rifampin, rifabutin), một số loại thuốc được sử dụng để điều trị co giật (như carbamazepine, phenytoin), trong số những thuốc khác.

Xem thêm: Thuốc Imbruvica tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Ibrutinib ở nhiệt độ dưới 30 độ C
  • Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
  • Để xa tầm với của trẻ em

Thuốc Imbruvica 140mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Imbruvica: Liên hệ 0776511918

Thuốc Imbruvica mua ở đâu?

Địa chỉ: 2 Đường Số 20, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Nguồn tham khảo uy tín: https://nhathuoclp.com/san-pham/imbruvica-140mg-ibrutinib/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here